BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG
Khoa: Quản lý TDTT
Phan Thị Ngà
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ
TÀI LIỆU DÙNG CHO SINH VIÊN KHÓA ĐẠI HỌC 7
NGÀNH QUẢN LÝ TDTT
Mã số học phần: DHTHQ4372
Số tín chỉ: 02 tín chỉ
Lý thuyết: 13 tiết
Bài tập: 13 tiết
Kiểm tra,thi: 04 tiết
Tự học: 60 tiết
Đà Nẵng, 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
KHOA/BỘ MÔN: QUẢN LÝ TDTT
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ
(Dành cho các môn lý thuyết)
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1:
-
Họ và tên: Phan Thị Ngà
-
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
-
Đơn vị công tác: Khoa Ngoại ngữ - Tin học, Bộ môn: Toán tin
-
Email: Phanthinga_ptn@yahoo.com.vn
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần : TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ
- Mã học phần: DHTHQ4372
- Số tín chỉ: 02
- Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Đại học, Hình thức đào tạo: Chính quy
- Loại học phần: Tự chọn Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Tin học đại cương
- Các học phần kế tiếp :
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
-
Nghe giảng lý thuyết: 13 tiết
-
Làm bài tập, thực hành trên máy tính trên lớp:13 tiết
-
Thảo luận: 0 tiết
-
Hoạt động theo nhóm: 0 tiết
-
Tự học: 60 tiết
-
Kiểm tra, thi học phần: 4 tiết
-
Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Quản lý TDTT
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu chung học phần
Tin học trong quản lý thể dục thể thao là một môn học chính thức trong chương trình đào tạo bậc Đại học ngành Quản lý thể dục thể thao. Mục tiêu của môn học là trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng về thực hiện văn bản hành chính, trình chiếu các vấn đề thuộc chuyên môn và cách thức giải quyết bài toán số liệu phức tạp.
Người học sau khi học xong môn Tin học trong quản lý thể dục thể thao phải đạt được những yêu cầu sau:
Nắm vững các kỹ năng sử dụng máy vi tính vào công tác soạn thảo tất cả các loại văn bản, sử dụng Microsoft Power Point ở mức cơ bản. Sử dụng Microft Excel nâng cao để giải quyết các bài toán quản lý nói chung và trong nghiệp vụ thể dục thể thao, xử lý các số liệu trong các công tác chuyên môn nghiệp vụ khác. Thực hiện được các loại mẫu văn bản, đồ thị, sơ đồ trong Word, sử dụng được Excel để tính toán và xử lý số liệu trong quản lý công việc và nghiên cứu khoa học.
-
Thao tác thành thạo với máy vi tính ở cấp độ tin học văn phòng nâng cao
-
Có kỹ năng lựa chọn, tổng hợp những kiến thức đã học để sử dụng máy tính vào từng mục đích riêng
-
Tự học, tự nâng cao kiến thức tin học
-
Nắm được tầm quan trọng của người quản lý thể dục thể thao và nhu cầu tất yếu của kiến thức tin học văn phòng nâng cao đối với mọi lĩnh vực trong xã hội.
-
Tích cực tham gia học lý thuyết và làm bài tập thực hành đầy đủ
-
Có mặt trên lớp từ 70% số tiết môn học trở lên.
3.2. Mục tiêu nhận thức chi tiết
Mục tiêu
Nội dung
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Mức độ đạt tối thiểu
|
CHƯƠNG 1.
KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
VÀ TRÌNH CHIẾU BAO CAO BẰNG POWER POINT
|
I.A.1 Trích dẫn được các quy định về định dạng chuẩn của văn bản hành chính theo thông tư số 01/2011/TT-BNV.
I.A.2. Trình bày cách sử dụng hộp thư điện tử (Email) để nhận và gửi các tài liệu, cách thực hiện in các loại văn bản hành chính.
I.A.3 Trình bày được các bước để thao tác cơ bản với Microft Power Point.
I.A.4. Trình bày được các bước để tạo một bài trình chiếu
|
I.B.1 Sử dụng các công cụ tìm kiếm trên mạng internet để tìm được thông tư số 01/2011/TT-BNV, tải về và lưu vào máy.
I.B.2. Sử dụng thành thạo các thao tác trên hộp mail, thực hành được thao tác in để in theo nhiều yêu cầu khác nhau trong các loại văn bản hành chính: về khổ giấy (A4, A5), hướng in theo chiều dọc hoặc chiều ngang.
I.B.3. Vận dụng được sự giống nhau trong thao tác chèn các đối tượng trong Microft Word vào sử dụng Microsoft Power Point.
I.B.4. Vận dụng được lý thuyết để thực hành một bài tập trình chiếu theo mẫu. Chọn lựa được các mẫu thiết kế, màu nền và ảnh nền phù hợp với nhau để làm nổi bật bài trình chiếu
|
I.C.1. Phân loại được loại văn bản hành chính để áp dụng
I.C.2. Phân tích được an toàn bảo mật trong sử dụng email, giải quyết được các sự cố khi in ấn.
I.C.3. Phân tích và giải quyết được các tình huống thường gặp khi áp dụng các mẫu thiết kế cho slide và sự thay đổi font chữ cũng như thuộc tính định dạng chèn các đối tượng vào.
I.C.4. Phân biệt được sự khác nhau giữa các loại hiệu ứng xuất hiện, nhấn mạnh, hiệu ứng thoát. Tổ chức được một phiên trình chiếu theo từng mục đích riêng.
|
|
I.A.1
I.A.3
I.B.2
I.B.4
I.C.1
I.C.3
|
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL VỚI CÁC BÀI TOÁN QUẢN LÝ
|
II.A.1 Nhắc lại được các hàm cơ bản trong Excel đã học ở môn Tin học đại cương.
II.A2. Trình bày được cú pháp và chức năng của một số hàm tìm kiếm thông dụng nhất.
II.A.3. Trình bày được các khái niệm trong cơ sở dữ liệu, các bước thao tác để thực hiện chức năng sắp xếp dữ liệu (Sort), thống kê dữ liệu (Subtotal), trích lọc dữ liệu tự động ( Au Filter). Liệt kê được một số hàm cơ sở dữ liệu cơ bản
II.A.4. Trình bày được khái niệm về mảng và công thức mảng, cách lập công thức mảng.
II.A.5. Trình bày được các bước để thực hiện sao chép dữ liệu, liên kết dữ liệu giữa các sheet các book.
II.A.6. Trình bày được quy trình bảo vệ dữ liệu theo từng cấp, kỹ thuật in bảng tính nâng cao.
|
II.B.1. Hoàn tất được bài toán theo yêu cầu.
II.B.2. Áp dụng được chức năng của của hàm để giải quyết được yêu cầu của bài toán đặt ra.
II.B.3. Lập được vùng tiêu chuẩn (criteria) theo nhiều dạng khác nhau, giải quyết được bài toán cơ sở dữ liệu.
II.B.4. Phân biệt được mảng điều kiện và mảng công thức, phân biệt được các yêu cầu để sử dụng toán tử ‘và’ (*) toán tử ‘hoặc’ (+) trong công thức mảng. Áp dụng để giải bài tập sử dụng công thức mảng
II.B.5. Phân biệt được các tùy chọn trong hộp thoại Paste Special, áp dụng được vào tình huống cần sao chép dữ liệu, vận dụng liên kết dữ liệu để giải bài toán với nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.
II.B.6. Xác định được phân cấp dữ liệu cần bảo vệ để thiết lập mật khẩu bảo vệ theo phân cấp phù hợp. Thực hành được in bảng tính có các thiết lập vùng in, lặp lại dòng đầu tiên, cột đầu tiên của dữ liệu.
|
II.C.1. Phân tích và so sánh các cách để giải bài tập, tìm được cách giải tối ưu nhất.
II.C.2. Phân tích được các tình huống yêu cầu để sử dụng hàm tìm kiếm, phân biệt được các trường hợp trong sử dụng các đối số của hàm tìm kiếm.
II.C.3.Tổng hợp được các yêu cầu của bài toán cơ sở dữ liệu để thiết lập được vùng tiêu chuẩn.
II.C.4. So sánh hai cách giải dùng hàm cơ sở dữ liệu có lập vùng tiêu chuẩn và dùng công thức mảng, đánh giá được ưu điểm của công thức mảng.
II.C.5. Phân tích được đặc điểm của dữ liệu cần sao chép và liên kết.
II.C.6. Đánh giá được hiệu quả của từng phân cấp đặt mật khẩu bảo vệ ô, bảo bệ sheet và bảo vệ book.
|
II.A.1
II.A.2
II.A.5
II.A.6
II.B.1
II.B.2
II.B.3
II.B.4
II.B.5
II.B.6
|
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng sử dụng Tin học văn phòng nâng cao, cụ thể: Thực hành tốt kỹ thuật soạn thảo và in ấn văn bản hành chính, sử dụng internet làm công cụ tìm kiếm và trao đổi dữ liệu. Thiết kế được một bài trình diễn báo cáo với Power Point, nắm vững các kiến thức và kỹ năng sử dụng Microsoft Excel nâng cao.
Qua chương trình học, Tin học và máy tính sẽ thật sự trở thành công cụ cần thiết, phục vụ đắc lực cho công tác chuyên môn của sinh viên ngành Quản lý TDTT nói chung và là kiến thức cần thiết để nâng cao hiệu quả công tác của nhiều lĩnh vực.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
VÀ TRÌNH CHIẾU BÁO CÁO BẰNG pOWER POINT
|
BÀI 1: MỘT SỐ KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Phông chữ (Font)
2. Định dạng đoạn và dòng (Paragraph)
3. Trang và lề (Page & Margin)
4. Thư điện tử và In ấn (Email & Print)
|
BÀI 2: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG MICROSOFT POWERPOINT
1. Giới thiệu Microft PowerPoint
1.1. Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint
1.2. Giao diện PowerPoint
2. Các thao trên file PowerPoint
2.1. Mở file mới
2.2. Lưu file
2.3. Mở file cũ
3. Xây dựng nội dung cho Slide
3.1. Chọn kiểu Layout cho Slide
3.2. Soạn thảo nội dung text cho Slide
3.3. Chèn các đối tượng vào Silde
4. Các thao tác trên silde
4.1. Chèn thêm slide
4.2. Xóa slide
4.3. Sao chép slide
4.4. Sắp xếp các slide
|
BÀI 3: HIỆU CHỈNH, HIỆU ỨNG VÀ TRÌNH CHIẾU
1. Áp dụng các mẫu thiết kế có sẵn cho slide
2. Sử dụng hình ảnh và màu làm nền cho slide
3. Tạo các hiệu ứng
3.1. Hiệu ứng cho đối tượng
3.2. Hiệu chỉnh hoạt hình cho đối tượng
3.3. Thay đổi thứ tự các đối tượng xuất hiện trên phiên trình chiếu
3.4. Hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide
4. Trình chiếu
4.1. Đặt thuộc tính lặp lại phiên trình diễn cho đến khi nhấn phím ESC
4.2. Trình chiều
|
Chương 2: MICROSOFT EXCEL VỚI CÁC BÀI TOÁN QUẢN LÝ
|
BÀI 1: ÔN TẬP MỘT SỐ HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL
1. Hàm xử lý kiểu số
2. Hàm xử lý kiểu chuỗi
3. Hàm xử lý kiểu logic
4. Hàm thống kê
5. Hàm xử lý kiểu ngày giờ
|
BÀI 2: MỘT SỐ HÀM TÌM KIẾM
1. Hàm Vlookup
2. Hàm HLookup
3. Hàm Match
4. Hàm Index
5. Hàm Isna
|
BÀI 3: CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG EXCEL
1. Các khái niệm
1.1. Cơ sở dữ liệu
1.2. Trường
1.3. Bản ghi
2. Sắp xếp dữ liệu
3. Chức năng Subtotal
4. Sử dụng Auto Filter
5. Các hàm thao tác trên cơ sở dữ liệu
5.1. Cú pháp tổng quát
5.2. Cách lập vùng tiêu chuẩn
5.3. Một số hàm cơ bản
-
Hàm Dsum
-
Hàm Dmax
-
Hàm Dmin
-
Hàm Dcount
-
Hàm DcuontA
|
BÀI 4: SỬ DỤNG CÔNG THỨC MẢNG
1. Khái niệm về mảng và công thức mảng
2. Cách lập công thức mảng
3. Các phép toán Logic trong công thức mảng
4. Các ví dụ minh họa về ứng dụng công thức mảng
5. Phân loại công thức mảng
|
BÀI 5: SAO CHÉP VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU, BẢO VỆ DỮ LIỆU, IN BẢNG TÍNH
1. Chức năng Copy-Paste Special
2. Tên vùng trong bảng tính
3. Liên kết dữ liệu giữa các sheet, book
3.1. Liên kết giữa các Sheet cùng Book
3.2. Liên kết giữa các Sheet khác book
4. Bảo vệ dữ liệu
4.1. Bảo vệ Workbook
4.2. Bảo vệ Worksheet
4.3. Bảo vệ Cell
5. Kỹ thuật in bảng tính
5.1. Thiết lập vùng in
5.2. Tỉ lệ trang in, đánh số trang
5.3. In lặp lại dòng, cột trong bảng tính
5.4. In bảng tính
|
6. Tài liệu
6.1. Tài liệu chính
[1]. Ths. Phan Thị Ngà, Bài giảng lý thuyết và Bài tập thực hành môn Tin học trong quản lý TDTT, Tài liệu lưu hành nội bộ, Khoa Quản lý TDTT – Trường ĐH TDTT Đà Nẵng 2016
6.2. Tài liệu tham khảo
[1]. Thông tư số 01/2011/TT-BNV- Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, Bộ Nội vụ, Năm 2011
[2]. Nhiều tác giả, Tự học PowerPoint 2010, NXB Văn hóa thông tin, Năm 2012
[3]. Đỗ Trọng Danh - Nguyễn Vũ Ngọc Tùng, Microsoft Excel 2010, NXB Hồng Bàng, Năm 2012
[4]. Phạm Quang Huy- Võ Duy Thanh Tâm, Hướng dẫn học từng bước Excel 2010, NXB Đại học Quốc gia TP HCM, Năm 2010
[5]. VL.COMP, Các tuyệt chiêu Microsoft Word 2010 bằng hình minh họa (Kèm CD), NXB Từ điển Bách khoa, Năm 2011
[6]. Ebook: Giáo trình Ebook học Microsoft Office 2010 Tiếng Việt Mediafire
1. Giáo trình hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel 2010
http://www.mediafire.com/download/iatmuk1p6vbu2r2/GiaoTrinhExcel2010.rar
2. Giáo trình hướng dẫn sử dụng Microsoft PowerPoint 2010
http://www.mediafire.com/download/3kuutd02z8zwcmc/GiaoTrinhPP10.rar
3. Giáo trình hướng dẫn sử dụng Microsoft Word 2010
http://www.mediafire.com/download/w1cksb66g5315ga/GiaoTrinhW10.rar
7. Hình thức tổ chức dạy - học
7.1. Lịch trình chung
Tuần
|
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học phần
|
Tổng
|
Lên lớp
|
Thực hành, thí nghiệm, thực tập..
|
SV tự nghiên cứu, tự học.
|
Lý thuyết
|
Bài tập
|
Thảo luận nhóm
|
|
Chương 1: Kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính
và trình chiếu báo cáo bằng Power point
|
3
|
3
|
-
|
-
|
12
|
18
|
|
Chương 2: Microsoft Excel với các bài toán quản lý
|
10
|
10
|
-
|
-
|
40
|
60
|
|
Kiểm tra, thi
|
1
|
3
|
-
|
-
|
8
|
12
|
|
Tổng
|
14
|
16
|
-
|
-
|
60
|
90
|
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung
Giáo án 1-3 : CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
VÀ TRÌNH CHIẾU BÁO CÁO BẰNG POWER POINT
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học
|
Nội dung chính
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Thời gian, địa điểm
thực hiện
|
CHƯƠNG 1. KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
VÀ TRÌNH CHIẾU BÁO CÁO BẰNG p.POINT
|
Lý thuyết
|
- Bài 1: Một số kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính
- Bài 2: Các thao tác cơ bản trong Microsoft Power Point
- Bài 3: Hiệu chỉnh, hiệu ứng và trình chiếu
|
- Đọc 6.1.[1]
Chương1. Bài 1
- Đọc 6.1.[1] Chương1. Bài 2
- Đọc 6.1.[1]
Chương1. Bài 3
|
-1 tiết tại phòng học có máy chiếu, internet
-1 tiết tại phòng học có máy chiếu, internet
-1 tiết tại phòng học có máy chiếu
|
Bài tập
|
- Bài tập TH số 1
- Bài tập TH số 2
- Bài tập TH số 3
|
- Bài tập 6.1.[1] Bài tập 1
- Bài tập 6.1.[1]
Bài tập 2
- Bài tập 6.1.[1]
Bài tập 3
|
-1 tiết tại phòng máy vi tính có internet
-1 tiết tại phòng máy vi tính
-1 tiết tại phòng máy vi tính
|
Sinh viên tự nghiên cứu, tự học
|
Tìm kiếm và đọc các nguồn tài liệu tham khảo
Bài làm thêm số 1
|
Đọc 6.2.[1],
6.2.[2]
|
12 tiết tại nhà hoặc phòng máy tính thư viện
|
Giáo án 4 -13: CHƯƠNG 2: MICROSOFT EXCEL VỚI CÁC BÀI TOÁN QUẢN LÝ
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học
|
Nội dung chính
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Thời gian, địa điểm
thực hiện
|
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL VỚI CÁC BÀI TOÁN QUẢN LÝ
|
Lý thuyết
|
- Bài 1: Ôn tập Một số hàm cơ bản trong Excel
- Bài 2: Một số hàm tìm kiếm
- Bài 3: Cơ sở dữ liệu trong Excel
- Bài 4: Sử dụng công thức mảng
- Bài 5: Sao chép và liên kết dữ liệu, bảo vệ dữ liệu và in bảng tính
|
- Đọc 6.1.[1]
Chương 2. Bài 1
- Đọc 6.1.[1] Chương 2. Bài 2
- Đọc 6.1.[1]
Chương 2. Bài 3
- Đọc 6.1.[1]
Chương 2. Bài 4
- Đọc 6.1.[1]
Chương 2. Bài 5
|
-2 tiết tại phòng học có máy chiếu
-2 tiết tại phòng học có máy chiếu
-2 tiết tại phòng học có máy chiếu
-2 tiết tại phòng học có máy chiếu
-2 tiết tại phòng học có máy chiếu
|
Bài tập
|
- Bài tập TH số 4
- Bài tập TH số 5
- Bài tập TH số 6
- Bài tập TH số 7
- Bài tập TH số 8
|
- Bài tập 6.1.[1] Bài tập 4
- Bài tập 6.1.[1] Bài tập 5
- Bài tập 6.1.[1] Bài tập 6
- Bài tập 6.1.[1] Bài tập 7
- Bài tập 6.1.[1] Bài tập 8
|
-2 tiết tại phòng máy vi tính
-2 tiết tại phòng máy vi tính
-2 tiết tại phòng máy vi tính
-2 tiết tại phòng máy vi tính
-2 tiết tại phòng máy vi tính
|
Sinh viên tự nghiên cứu, tự học
|
Tìm kiếm và đọc các nguồn tài liệu tham khảo
Bài tập làm thêm số 2
|
Đọc 6.2.[6].1
|
40 tiết tại nhà hoặc phòng máy tính thư viện
|
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên.
- Quy định về thời gian học: Sinh viên có mặt 70% tổng số giờ lên lớp
- Chuẩn bị bài tập, nội dung tự học, tự nghiên cứu có chất lượng theo yêu cầu của giảng viên.
- Làm bài tập thực hành trên lớp đầy đủ, tích cực phát biểu xây dựng bài.
- Chấp hành đúng quy chế lớp học, phòng máy vi tính
- Điều kiện phục vụ, trang thiết bị: Lớp học không quá 50 sinh viên, đảm bảo máy tính đủ 1 máy/1 sinh viên, máy tính SVvà GV đều có internet
9. Hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
9.1. Hình thức kiểm tra:
Loại điểm đánh giá
|
Hình thức đánh giá
|
Trọng số (%)
|
Điểm thành phần
|
Điểm chuyên cần
|
Quan sát, điểm danh tham dự học/tổng số tiết
|
20
|
Kiểm tra giữa kỳ
|
Làm bài kiểm tra lý thuyết: Trắc nghiệm
|
20
|
Điểm thi kết thúc học phần
|
Thi thực hành: Làm bài thực hành máy tính
|
60
|
9.2. Cách đánh giá và thang điểm
9.2.1. Đánh giá chuyên cần: (trọng số 20%)
Phương pháp đánh giá: Sinh viên đi học đầy đủ, nghiêm túc làm bài tập thực hành trên máy tính, giảng viên điểm danh, quan sát.
9.2.2. Kiểm tra giữa kỳ: (trọng số 20%)
Hình thức: Thi viết - trắc nghiệm và viết
Nội dung: 10 câu (8 câu trắc nghiệm khách quan, 02 viết lời giải bài tập Excel
Thời gian làm bài: 20 phút trên lớp
9.2.3. Thi kết thúc học phần (cuối kỳ): (trọng số 60%)
Thi thực hành: Làm bài tập thực hành trên máy tính
Phần P.Point: 3 điểm, phần Excel nâng cao: 7 điểm
Thời gian làm bài: 60 phút, chấm và công bố điểm trực tiếp tại buổi thi của mỗi lớp
9.2.4. Điểm tổng hợp học phần
Điểm CC *2 + Điểm GK*2 + Điểm HP *6
Điểm tổng hợp học phần =
10
Trong đó: CC: Điểm chuyên cần, GK: Điểm kiểm tra giữa kỳ, HP: Điểm thi học phần
9.3. Lịch kiểm tra giữa kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Sau tiết thứ 16, kiểm tra lần 2 sau tiết thứ 20
- Thi cuối kỳ: Sau khi kết thúc môn học, theo lịch của nhà trường\
Ngày 28 tháng 06 năm 2016
Phê duyệt của Khoa
Phan Thanh Hài
|
Ngày 28 tháng 06 năm 2016
Xác nhận Trưởng bộ môn
|
Ngày 28 tháng 06 năm 2016
Giảng viên biên soạn
Phan Thị Ngà
|
Dostları ilə paylaş: |