Phần cơ BẢn tạo File Excel, đặt tên
Lý luận công thức: Bảng danh mục tài khoản đã có cột MaTSNV, cột này cho biết số dư tài khoản được tập hợp vào đâu trong BCDKT. VD Số dư tài khoản 111 sẽ được tập hợp vào các chỉ tiêu 100, 110 và 111 Nếu một tài khoản có số dư âm thì có thể phải điều chỉnh vị trí tập hợp. Chẳng hạn 131 mà dư âm thì số đó không còn là khoản phải thu khách hàng nữa, mà thành khoản khách hàng trả tiền trước, mã số 300-310-313.
(Ô K3) = IF( I3>=0, A3, IF( IsNa(VLookup(Left(B3,3), BangTraMaTSNVDC,2,0) ), A3,
I3 là số dư cuối kỳ A3 là mã tài sản nguồn vốn đã nhập sẵn B3 là tài khoản, phải lấy Left(B3,3) vì tài khoản quy địn trong bảng điều chỉnh MaTSNV chỉ có 3 ký tự. Ý nghĩa: - Nếu Số dư cuối kỳ dương thì lấy mã TSNV định trước - Còn không thì kiểm tra + Nếu tài khoản xuất hiện trong bảng tra thì lấy mã trong bảng tra + Không thì lấy mã cũ
Những tài khoản mà bị đỗi mã TSNV phải đổi dấu số dư. VD 131 dư cuối âm là âm ở chỉ tiêu phải thu khách hàng 100-130-131 nhưng vì chuyển sang khách hàng trả tiền trước nên phải lấy thành số dương, tức là đổi dấu số dư. Vậy kết luận, những tài khoản hao mòn, dự phòng và tài khoản bị đổi mã TSNV thì số dư tập hợp lên BCĐKT phải đổi dấu, còn không thì vẫn lấy số dư cũ:
K3 là mã TSNV điều chỉnh và A3 là mã TSNV gốc [9] công thứ trên BCĐKT =SUMIF(MaTSNVDC,"*" & B4 & "*",SoDuCKDC) CÔNG THỨC KQKD
Vì vậy nếu bài phải làm BCKQKK thì nhất thiết đề làm được báo cáo này, HS phải làm được phần kết chuyển cuối tháng. Các phần lớn các công thức đều tập hợp từ đối ứng phát sinh Nợ/Có 911 với các tài khoản liên quan Vậy nên điền công thức 1 lần cho mã số 01 rồi chép xuống các dòng dưới, các công thức chỉ khác nhau phần vùng điều kiện.
|